Mô hình SMARTER là gì? Khi nào nên dùng? (+10 Ví dụ)

Mô hình SMARTER, một trong những khung nhận thức phổ biến trong quản lý mục tiêu và đặt ra những tiêu chí quan trọng để đạt được thành công. Được biết đến là một bước tiến từ mô hình SMART, Mô hình SMARTER không chỉ là một hệ thống giúp xác định mục tiêu mà còn là một cơ hội để duyệt qua và đánh giá mục tiêu một cách toàn diện hơn. Thông qua việc kết hợp các yếu tố như đo lường, đánh giá, và thích nghi, Mô hình SMARTER mang đến cái nhìn tổng thể về quá trình đặt và đạt được mục tiêu.

Mô hình SMARTER
Mô hình SMARTER

Mô hình SMARTER là gì?

Mô hình SMARTER là một bộ nguyên tắc được thiết kế để hỗ trợ việc xây dựng và thực hiện mục tiêu một cách hiệu quả hơn. SMARTER được phát triển từ nguyên tắc SMART và bổ sung thêm hai yếu tố E.R – viết tắt của Evaluate (đánh giá) và Re-Adjust (điều chỉnh lại).

Vào tháng 11/1981, George T.Doran lần đầu tiên giới thiệu khái niệm mục tiêu SMART trên Tạp chí Quản lý. Sau đó, Giáo sư Robert S. Rubin từ Đại học Saint Louis đã viết về SMART và công bố thông qua các phương tiện truyền thông. SMART bao gồm các yếu tố cụ thể, đo lường, khả thi, liên quan và đúng thời điểm. SMARTER, trong khi giữ lại những yếu tố này, bổ sung thêm hai yếu tố quan trọng là Evaluate (đánh giá) và Re-Adjust (điều chỉnh lại).

Cách Thiết Lập Mục Tiêu SMARTER

Cụ thể (S) – Đảm bảo Rõ Ràng và Ngắn Gọn: Mục tiêu cần phải tuân theo nguyên tắc cụ thể. Điều này đồng nghĩa với việc đặt ra mục tiêu sao cho nó rõ ràng, ngắn gọn, và không tạo sự nhầm lẫn. Việc làm mục tiêu càng cụ thể, khả năng hoàn thành càng cao. Thay vì muốn có thu nhập cao, bạn nên xác định một con số cụ thể mỗi tháng hoặc mục tiêu giảm cân cụ thể mỗi tuần.

Câu hỏi đặt ra:

  • Tôi muốn đạt được điều gì?
  • Team tham gia thực hiện mục tiêu này gồm những ai?
  • Các khó khăn tôi có thể gặp phải là gì?
  • Làm thế nào để tôi đạt được mục tiêu?

Đo Lường (M) – Liên Kết với Thời Gian và Kết Quả Đo Lường Được: Mục tiêu cần phải liên kết với các yếu tố có thể đo lường được. Bạn có thể tạo ra một kế hoạch thời gian với các mốc đo lường để theo dõi tiến độ và đảm bảo bạn có thể hoàn thành mục tiêu đúng thời hạn. Điều này giúp bạn đo lường và nhận định kết quả thực hiện mục tiêu.

Câu hỏi đặt ra:

  • Mục tiêu của tôi cần hoàn thành với các mốc thời gian như thế nào?
  • Khi nào tôi muốn đạt được mục tiêu?
  • Làm sao tôi biết được khi nào hoàn thành mục tiêu?

Khả Thi (A) – Đặt Ra Mục Tiêu Có Thể Đạt Được: Mục tiêu cần phải khả thi và thực tế. Bạn cần thiết lập mục tiêu để thách thức bản thân, nhưng không vượt quá giới hạn có thể đạt được. Hiểu rõ giới hạn và nguồn lực của bản thân là chìa khóa để đặt một mục tiêu khả thi.

Câu hỏi đặt ra:

  • Tôi có thể hoàn thành mục tiêu này không?
  • Mục tiêu của tôi có phù hợp thực tế không?

Liên Quan (R) – Kết Nối và Phù Hợp với Mục Tiêu Chung: Mục tiêu cần phải có sự liên quan và phù hợp với những điều bạn mong muốn. Các mục tiêu nhỏ cần phải liên kết với nhau để tạo nên một hình ảnh lớn hơn. Sự liên quan giữa mục tiêu cá nhân và mục tiêu của team, công ty là quan trọng để duy trì động lực.

Câu hỏi đặt ra:

  • Mục tiêu của tôi có phù hợp với mục tiêu của team, của công ty không?
  • Việc hoàn thành mục tiêu có thực sự đáng giá không?

T – Đúng Lúc:

Bạn cần đặt mục tiêu của mình trong một khung thời gian cụ thể, đúng lúc. Yếu tố thời gian sẽ quyết định sự thành bại của kế hoạch. Để đảm bảo rằng thời gian là đúng lúc cho mục tiêu của bạn, bạn có thể phân chia nó thành các mục tiêu con, giai đoạn nhỏ để dễ dàng theo dõi tiến trình. Tránh đặt mục tiêu với thời gian mơ hồ như “một ngày nào đó”. Thời gian cần phải cụ thể, chính xác để đạt được kết quả thực tế.

Thay vì nói: “Tôi muốn cải tạo ngôi nhà của mình vào một ngày nào đó,” bạn có thể thử suy nghĩ theo hướng: “Tôi muốn cải tạo phòng khách trong nhà mình xong trước ngày 31/12/2020.” Mục tiêu cải tạo cả ngôi nhà có thể khá lớn, và khi chia mục tiêu thành các phần nhỏ, bạn sẽ nhận ra rằng việc cải tạo một căn phòng sẽ dễ kiểm soát tiến độ hơn.

Câu hỏi đặt ra:

  • Tôi cần hoàn thành nhiệm vụ khi nào?
  • Tôi có nên tạo tiến trình thời gian để theo dõi mục tiêu?
  • Mục tiêu nhỏ của tôi là gì?
  • Tôi có thể đạt được gì trong 6 tháng tới, trong quý tới, trong tháng tới, trong tuần tới hay vào ngày mai?

E – Đánh Giá:

Đánh giá liên tục suốt quá trình thực hiện mục tiêu là quan trọng để đảm bảo rằng bạn không chỉ mải mê thực hiện mục tiêu mà không có kết quả cụ thể, rõ ràng. Điều này giống như việc kẻ một đường thẳng – suốt quá trình, bạn cần một “chiếc thước” đánh giá để đảm bảo đường thẳng trọn vẹn.

Tần suất đánh giá cần phụ thuộc vào người và hoàn cảnh cụ thể. Các mục tiêu cần đánh giá hàng ngày, hàng tuần, hoặc hàng tháng tùy thuộc vào tính chất của chúng. Đánh giá giúp bạn tập trung, nhìn nhận và điều chỉnh được các lệch lạc trong quá trình thực hiện mục tiêu.

Liên tục đánh giá mục tiêu SMARTER giúp:

  • Nhìn nhận kết quả đạt được và điều chỉnh theo hướng đúng.
  • Duy trì động lực và tìm phương án dự phòng khi tiến trình không như kì vọng.

Câu hỏi đặt ra:

  • Kết quả đạt được trong giai đoạn này đã đúng mục tiêu đề ra chưa?
  • Quá trình triển khai thực hiện mục tiêu đã đúng kế hoạch chưa?

R – Điều Chỉnh Lại:

Điều chỉnh lại mục tiêu không đồng nghĩa với việc bỏ mục tiêu cũ và thay bằng mục tiêu mới. Khi tình hình thực tế có thay đổi, bạn cần điều chỉnh mục tiêu đang thực hiện. Điều này giúp bạn duy trì linh hoạt và thích ứng với các biến động trong quá trình thực hiện.

Các mục tiêu và kế hoạch không nên bị cứng nhắc. Khi tình hình thực tế thay đổi, bạn cần linh hoạt điều chỉnh mục tiêu.

Ví dụ:

  • Mục tiêu tiết kiệm một khoản tiền trong 6 tháng. Nếu tình hình tài chính thay đổi, bạn có thể điều chỉnh kế hoạch tiết kiệm của mình ưu tiên cho các khoản chi cần thiết trước.

Câu hỏi đặt ra:

  • Tình hình thực tế có khiến tôi phải điều chỉnh mục tiêu?
  • Kết quả hướng tới có còn cần thiết, quan trọng đối với tôi khi tình hình đã thay đổi?

Tại sao Nên Thiết Lập Mục Tiêu Theo Nguyên Tắc SMARTER?

Nếu bạn đang tìm kiếm sự tiến bộ và hiệu quả hơn khi thiết lập mục tiêu, đến với nguyên tắc SMARTER là một sự lựa chọn đúng đắn. Không chỉ giúp bạn xác định mục tiêu phù hợp, mà SMARTER còn giúp bạn liên tục đánh giá và điều chỉnh mục tiêu cho đến khi bạn đạt được kết quả mà bạn mong muốn.

Tận Dụng Tối Đa SMART

Thiết lập mục tiêu theo nguyên tắc SMARTER giúp bạn tận dụng toàn bộ lợi ích của phương pháp SMART. Đồng thời, nó còn khuyến khích phân tích và cải thiện mục tiêu để mang lại nhiều giá trị hơn cho doanh nghiệp của bạn.

Thường xuyên, chúng ta đặt ra mục tiêu nhưng thiếu các biện pháp đánh giá và điều chỉnh khi cần thiết. Việc này dẫn đến việc thực hiện mục tiêu khó kiểm soát và thiếu linh hoạt. Việc bổ sung yếu tố đánh giá (E) và điều chỉnh lại (R) cho SMART là quan trọng và hữu ích.

Mục Tiêu SMARTER: Làm Việc Thông Minh và Hiệu Quả Hơn

Mục Tiêu Có Ý Nghĩa và Linh Hoạt Hơn: Thị trường và phát triển kinh doanh luôn biến động. SMARTER giúp đặt ra các mục tiêu mang ý nghĩa và linh hoạt hơn để đáp ứng nhanh chóng với thay đổi và nhu cầu của khách hàng.

Ví dụ: Điện thoại di động ngày nay cần màn hình lớn hơn, và SMARTER giúp điều chỉnh mục tiêu sản xuất để đáp ứng nhu cầu mới của khách hàng.

Mục Tiêu Thực Tế Hơn: Đánh giá và điều chỉnh lại giúp thiết lập các mục tiêu thực tế hơn. Việc liên tục đánh giá tình hình thị trường giúp thích nghi với môi trường biến động.

Ví dụ: Đầu tư vàng cần liên tục đánh giá biến động thị trường để điều chỉnh chiến lược mua bán và đạt kết quả cao hơn.

Vượt Qua “Hội Chứng Năm Mới”: SMARTER giúp vượt qua “hội chứng năm mới” khi chỉ 8% mục tiêu vào năm mới được hoàn thành. Việc đánh giá và điều chỉnh lại giúp duy trì động lực và tập trung vào những mục tiêu thực sự quan trọng.

Ví dụ: Áp dụng SMARTER giúp bạn thiết lập mục tiêu rõ ràng và theo dõi tiến triển, ngăn chặn tình trạng mất hứng thú trong quá trình thực hiện mục tiêu.

Một số Ví Dụ về Nguyên Tắc SMARTER:

Ví dụ 1 – Gia tăng Thu Nhập:

S – Cụ thể: Tôi muốn gia tăng thu nhập.

M – Đo lường: Tôi muốn gia tăng thu nhập lên 300 triệu đồng một năm.

A – Khả thi: Với nguồn thu và khả năng làm việc hiện tại, tôi muốn gia tăng thu nhập lên 300 triệu đồng một năm.

R – Liên quan: Với nguồn thu và khả năng làm việc hiện tại, tôi muốn gia tăng thu nhập lên 300 triệu đồng một năm, để gia đình có cuộc sống tốt hơn.

T – Đúng lúc: Với nguồn thu và khả năng làm việc hiện tại, tôi muốn gia tăng thu nhập lên ít nhất 25 triệu đồng mỗi tháng, để gia đình có cuộc sống tốt hơn.

E – Đánh giá: Do tình hình dịch bệnh, nguồn thu từ cho thuê nhà của tôi bị ảnh hưởng. Có khả năng mục tiêu đạt 25 triệu đồng mỗi tháng và tổng 300 triệu đồng một năm khó đạt được.

R – Điều chỉnh lại: Tôi sẽ nhận thêm 1 công việc bán thời gian để gia tăng thu nhập lên ít nhất 25 triệu đồng mỗi tháng, để gia đình có cuộc sống tốt hơn.

Ví dụ 2 – Cải Thiện Khả Năng Chốt Đơn Hàng:

S – Cụ thể: Tôi muốn cải thiện khả năng chốt đơn hàng.

M – Đo lường: Tôi muốn cải thiện khả năng chốt đơn hàng lên ít nhất 80%.

A – Khả thi: Với kỹ năng, kinh nghiệm và chất lượng sản phẩm hiện tại, tôi muốn cải thiện khả năng chốt đơn hàng lên ít nhất 80%.

R – Liên quan: Với kỹ năng, kinh nghiệm và chất lượng sản phẩm hiện tại, tôi muốn cải thiện khả năng chốt đơn hàng lên ít nhất 80%, để gia tăng doanh thu cho công ty.

T – Đúng lúc: Với kỹ năng, kinh nghiệm và chất lượng sản phẩm hiện tại, tôi muốn cải thiện khả năng chốt đơn hàng lên ít nhất 80% trong quý IV-2020, để gia tăng doanh thu cho công ty.

E – Đánh giá: Thực tế thực hiện mục tiêu, tôi nhận thấy tỷ lệ chốt đơn hàng theo dạng combo rất cao lên đến 80%, trong khi đơn hàng lẻ chỉ đạt 70%.

R – Điều chỉnh lại: Tôi sẽ đề xuất công ty tập trung tạo ra nhiều set combo sản phẩm phù hợp để cải thiện khả năng chốt đơn hàng lên ít nhất 85% trong quý IV-2020, để gia tăng doanh thu cho công ty.

Ví dụ 3 – Tuyển Dụng Nhân Sự:

S – Cụ thể: Tôi muốn tuyển đủ số lượng nhân sự theo nhu cầu của công ty.

M – Đo lường: Tôi muốn tuyển 5 Lập trình viên .NET theo nhu cầu của công ty.

A – Khả thi: Với tình hình CV ứng tuyển hiện nay, tôi muốn tuyển 5 Lập trình viên .NET theo nhu cầu của công ty.

R – Liên quan: Với tình hình CV ứng tuyển hiện nay, tôi muốn tuyển 5 Lập trình viên .NET theo nhu cầu của công ty, nhằm kịp thời phát triển sản phẩm mới.

T – Đúng lúc: Với tình hình CV ứng tuyển hiện nay, tôi muốn tuyển 5 Lập trình viên .NET hoàn thành trước 15/10/2020, theo nhu cầu của công ty, nhằm kịp thời phát triển sản phẩm mới.

E – Đánh giá: Đến ngày 7/10/2020, tôi mới tuyển được 1 Lập trình viên .NET. Thời gian còn lại, việc tuyển dụng đủ 5 Lập trình viên có thể khó thực hiện.

R – Điều chỉnh lại: Tôi sẽ sử dụng dịch vụ headhunter để tuyển dụng đủ 5 Lập trình viên .NET trước ngày 15/10/2020, theo nhu cầu của công ty, nhằm kịp thời phát triển sản phẩm mới.

Ví dụ 4 – Tập Luyện Tăng Cơ, Giảm Mỡ:

S – Cụ thể: Tôi muốn tăng lượng cơ bắp và giảm lượng mỡ cơ thể.

M – Đo lường: Tôi muốn tăng 5% cơ bắp và giảm 5% lượng mỡ cơ thể.

A – Khả thi: Với khối lượng tập luyện hiện nay, tôi muốn tăng 5% cơ bắp và giảm 5% lượng mỡ cơ thể.

R – Liên quan: Với khối lượng tập luyện hiện nay, tôi muốn tăng 5% cơ bắp và giảm 5% lượng mỡ cơ thể, để có sức khỏe tốt hơn.

T – Đúng lúc: Với khối lượng tập luyện hiện nay, tôi muốn tăng 5% cơ bắp và giảm 5% lượng mỡ cơ thể mỗi năm, để có sức khỏe tốt hơn.

E – Đánh giá: Kết thúc quý III-2020, sau hai đợt dịch bệnh và bị cách ly xã hội, tôi đã không thể tập luyện theo đúng kế hoạch và mục tiêu tăng cơ, giảm mỡ khó thực hiện được.

R – Điều chỉnh lại: Tôi sẽ duy trì tập luyện tại nhà với các bài tập chống đẩy, plank, squat và chạy bộ trên máy để giảm được 2kg trọng lượng cơ thể trong quý IV-2020.

Ví dụ 5 – Ra Mắt Sản Phẩm:

S – Cụ thể: Tôi muốn sớm ra mắt sản phẩm phần mềm nhân sự mới.

M – Đo lường: Tôi muốn ra mắt phần mềm nhân sự mới trước 31/12/2020.

A – Khả thi: Với nhân lực và chất lượng team sản phẩm hiện nay, tôi muốn ra mắt phần mềm nhân sự mới trước 31/12/2020.

R – Liên quan: Với nhân lực và chất lượng team sản phẩm hiện nay, tôi muốn ra mắt phần mềm nhân sự mới trước 31/12/2020, nhằm kịp đưa sản phẩm ra thị trường trong quý I-2021.

T – Đúng lúc: Với nhân lực và chất lượng team sản phẩm hiện nay, tôi muốn ra mắt phần mềm nhân sự mới trước 31/12/2020, sớm hơn kế hoạch cũ 1 tháng, nhằm kịp đưa sản phẩm ra thị trường trong quý I-2021.

E – Đánh giá: Kết thúc tháng 10/2020, tôi nhận thấy tiến độ hoàn thành sản phẩm đang đạt được 29% tiến độ. Để hoàn thành sản phẩm đúng hạn, tôi cần tuyển dụng thêm ít nhất 2 nhân sự Lập trình viên có 3 năm kinh nghiệm trở lên.

R – Điều chỉnh lại: Tôi sẽ tuyển dụng thêm ít nhất 2 Lập trình viên có 3 năm kinh nghiệm trở lên bổ sung cho team sản phẩm, để ra mắt phần mềm nhân sự mới trước 31/12/2020, nhằm kịp đưa sản phẩm ra thị trường trong quý I-2021.

Ví dụ 6 – Cải Thiện Chất Lượng Bữa Ăn Trưa:

S – Cụ thể: Tôi muốn nhân viên có bữa ăn trưa thuận tiện, ngon miệng.

M – Đo lường: Tôi muốn 100% nhân viên hài lòng với bữa ăn trưa thuận tiện, ngon miệng của công ty.

A – Khả thi: Với kinh phí và nguồn lực hiện nay, tôi muốn 100% nhân viên hài lòng với bữa ăn trưa thuận tiện, ngon miệng của công ty.

R – Liên quan: Với kinh phí và nguồn lực hiện nay, tôi muốn 100% nhân viên hài lòng với bữa ăn trưa thuận tiện, ngon miệng của công ty.

T – Đúng lúc: Với kinh phí và nguồn lực hiện nay, tôi muốn ngay trong tháng 10/2020 tiến hành khảo sát và 100% nhân viên hài lòng với bữa ăn trưa thuận tiện, ngon miệng của công ty.

E – Đánh giá: Sau khi khảo sát, tôi nhận thấy nhân viên đánh giá bữa ăn khá ngon miệng, đa dạng, đủ chất. Tuy nhiên, các món ăn do làm quá sớm nên khi đưa ra đã bị nguội.

R – Điều chỉnh lại: Tôi sẽ yêu cầu bộ phận hậu cần chuẩn bị kịp lúc để đồ ăn còn nóng, khiến 100% nhân viên hài lòng với bữa ăn trưa thuận tiện, ngon miệng của công ty trong quý IV-2020.

Ví dụ 7 – Giảm Biến Động Nhân Sự:

S – Cụ thể: Tôi muốn giảm tỷ lệ biến động nhân sự của công ty.

M – Đo lường: Tôi muốn giảm tỷ lệ nhân viên nghỉ việc xuống dưới 5%.

A – Khả thi: Với chính sách lương thưởng, phúc lợi hiện tại, tôi muốn giảm tỷ lệ nhân viên nghỉ việc xuống dưới 5%.

R – Liên quan: Với chính sách lương thưởng, phúc lợi hiện tại, tôi muốn giảm tỷ lệ nhân viên nghỉ việc xuống dưới 5%, để công ty ổn định nhân sự phát triển sản xuất, kinh doanh.

T – Đúng lúc: Với chính sách lương thưởng, phúc lợi hiện tại, tôi muốn giảm tỷ lệ nhân viên nghỉ việc xuống dưới 5% mỗi quý, để công ty ổn định nhân sự phát triển sản xuất, kinh doanh.

E – Đánh giá: Đánh giá tình hình nhân sự quý III-2020 cho thấy nhân sự vẫn tiếp tục nghỉ với lượng lớn ở mức 8% mỗi quý. Lý do là vì mức lương thưởng của công ty vẫn thấp hơn so với thị trường.

R – Điều chỉnh lại: Tôi sẽ tăng 10% lương thưởng hiện tại nhằm giảm tỷ lệ nhân viên nghỉ việc xuống dưới 5% mỗi quý, để công ty ổn định nhân sự phát triển sản xuất, kinh doanh.

Ví dụ 8 – Tăng Doanh Số Bán Hàng:

S – Cụ thể: Tôi muốn tăng doanh số bán hàng.

M – Đo lường: Tôi muốn tăng doanh số bán hàng lên ít nhất 5%.

A – Khả thi: Với quy mô và triển vọng kinh doanh hiện nay, tôi muốn tăng doanh số bán hàng lên ít nhất 5%.

R – Liên quan: Với quy mô và triển vọng kinh doanh hiện nay, tôi muốn tăng doanh số bán hàng lên ít nhất 5%, nhằm giúp công ty vượt qua khó khăn thu – chi sau đợt dịch bệnh.

T – Đúng lúc: Với quy mô và triển vọng kinh doanh hiện nay, tôi muốn tăng doanh số bán hàng lên ít nhất 5% mỗi tháng, nhằm giúp công ty vượt qua khó khăn thu – chi sau đợt dịch bệnh.

E – Đánh giá: Sau 1 tháng triển khai mục tiêu, doanh số bán hàng có tăng nhưng không như kỳ vọng. Nguyên nhân là do khách hàng mục tiêu cắt giảm chi tiêu trong giai đoạn kinh tế khó khăn.

R – Điều chỉnh lại: Tôi sẽ mở rộng kênh quảng bá sản phẩm qua Google, Youtube và Facebook nhằm tăng doanh số bán hàng lên ít nhất 5% mỗi tháng, giúp công ty vượt qua khó khăn thu – chi sau đợt dịch bệnh.

Ví dụ 9 – Tăng Lưu Lượng Truy Cập Website:

S – Cụ thể: Tăng lưu lượng truy cập website không mất phí.

M – Đo lường: Tăng 10% lưu lượng truy cập website không mất phí.

A – Khả thi: Với nền tảng nội dung website và cộng đồng khách hàng hiện nay, chúng ta sẽ tăng 10% lưu lượng truy cập website không mất phí.

R – Liên quan: Với nền tảng nội dung website và cộng đồng khách hàng hiện nay, chúng ta sẽ tăng 10% lưu lượng truy cập website không mất phí, nhằm hỗ trợ hoạt động bán hàng của công ty.

T – Đúng lúc: Với nền tảng nội dung website và cộng đồng khách hàng hiện nay, chúng ta sẽ tăng 10% lưu lượng truy cập website không mất phí hàng tháng, nhằm hỗ trợ hoạt động bán hàng của công ty.

E – Đánh giá: Sau khi triển khai tháng đầu tiên, công ty nhận thấy mục tiêu hoàn thành được 80%. Lưu lượng truy cập website từ nguồn không mất phí tăng lên 8%.

R – Điều chỉnh lại: Với nền tảng nội dung website và cộng đồng khách hàng hiện nay, chúng ta sẽ tăng 10% lưu lượng truy cập website không mất phí hàng tháng bằng cách đảm bảo tối thiểu mỗi ngày có 1 bài viết có chủ đề khách hàng đang quan tâm, nhằm hỗ trợ hoạt động bán hàng của công ty.

Ví dụ 10 – Giảm Biến Động Nhân Sự:

S – Cụ thể: Giảm tỷ lệ biến động nhân sự.

M – Đo lường: Giảm tỷ lệ biến động nhân sự xuống dưới 5%.

A – Khả thi: Với nguồn lực, tình hình phát triển hiện tại, chúng ta có thể giảm tỷ lệ biến động nhân sự xuống dưới 5%.

R – Liên quan: Với nguồn lực, tình hình phát triển hiện tại, chúng ta có thể giảm tỷ lệ biến động nhân sự xuống dưới 5%, để ổn định nhân sự phát triển sản xuất, kinh doanh.

T – Đúng lúc: Với nguồn lực, tình hình phát triển hiện tại, chúng ta có thể giảm tỷ lệ biến động nhân sự hàng quý xuống dưới 5%, để ổn định nhân sự phát triển sản xuất, kinh doanh.

E – Đánh giá: Sau quý đầu triển khai mục tiêu, công ty nhận được các phản hồi đề xuất tăng lương, phúc lợi để yên tâm làm việc của 75% nhân viên công ty.

R – Điều chỉnh lại: Với nguồn lực, tình hình phát triển hiện tại, chúng ta sẽ tăng 10% lương, phúc lợi nhằm góp phần giảm tỷ lệ biến động nhân sự hàng quý xuống dưới 5%, để ổn định nhân sự phát triển sản xuất, kinh doanh.

Trong thế giới đầy biến động và cạnh tranh, việc sử dụng Mô hình SMARTER trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Khả năng tích hợp độ đo hiệu quả, xác định được sự thích ứng, và đánh giá mục tiêu là những yếu tố giúp Mô hình SMARTER trở thành công cụ quản lý mục tiêu đa chiều. Dưới đây là mười ví dụ về cách Mô hình SMARTER có thể áp dụng vào nhiều lĩnh vực, từ kinh doanh đến giáo dục và quản lý cá nhân, giúp tối ưu hóa hiệu suất và đạt được thành công bền vững. YCC hy vọng bài viết này sẽ mang đến những thông tin hữu ích cho bạn!

Đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *